hành động nhận ra rằng bạn có một đặc điểm cụ thể hoặc thuộc về một danh mục cụ thể.( tự xác nhận)
Người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân?
– Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.
– Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.
Chứng minh nhân dân tiếng Anh là gì
Chứng minh nhân dân tiếng Anh là national identity card
Chứng minh nhân dân được định nghĩa theo từ điển Anh là An national identity cardis a card given by competents of country to identify data about the individual such as full name, date of birth, address.
Nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân?
Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:
– Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;
– Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
– Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.
Người có thẩm quyền cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân : Thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an có thẩm quyền cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về thắc mắc Căn cước công dân tiếng anh là gì? cũng như các thông tin về Căn cước công dân và mẫu dịch tiếng anh Căn cước công dân để bạn đọc tham khảo. Nếu Quý bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến vấn đề này hoặc muốn biết thêm thông tin chi tiết thì đừng ngần ngại vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số tổng đài tư vấn 1900 6557.
Thẻ căn cước công dân tiếng anh là gì? Chúng tôi cùng bạn giải quyết câu hỏi này. Hãy cùng tìm hiểu chỉ trong vài phút để biết những thông tin liên quan đến thẻ căn cước công dân bằng tiếng Anh. Thực chất đây là một trong những thuật ngữ chuyên ngành khá khó, thường nếu những ai chỉ học giao tiếp hay học thi chứng chỉ tiếng Anh thì đôi khi không nắm những kiến thức chuyên ngành như vậy. Do đó, thẻ căn cước công dân bằng tiếng Anh là gì sẽ là từ mới đối với nhiều bạn. Trong bài viết sau đây PROTRANS chia sẻ nhanh nội dung này, hi vọng hữu ích cho những bạn đang cần.
Thẻ căn cước công dân tiếng Anh là gì
Căn cước công dân tiếng anh là Citizen identity card.
Thẻ căn cước công dân gắn chip bằng tiếng Anh
Thẻ căn cước công dân gắn chip được hiểu theo tiếng Anh là citizen identification card with chip hoặc chip-based identification card. Chip-based ID cards only differ from previous versions in the addition of an electronic chip, while other information, including the ID number, will remain unchanged. The smart card, which is designed to be encrypted, will store facial recognition features, fingerprints, and anthropometry.
Căn cước công dân tiếng Anh là gì?
Căn cước công dân tiếng anh là Citizen identity card.
Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước công dân?
Thẻ Căn cước công dân bao gồm thông tin sau đây:
+ Mặt trước thẻ có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; dòng chữ “Căn cước công dân”; ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn;
+ Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhận dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.
Căn cước công dân tiếng Anh viết tắt là gì?
Trong tiếng Việt, Căn cước công dân được viết tắt là CCCD. Căn cước công dân tiếng anh là Citizen identity card ( viết tắt là ID). Vậy nếu cơ quan nào muốn bạn trình ID thì có nghĩa là thẻ căn cước công dân.
Căn cước công dân gắn chip là gì?
Thẻ căn cước gắn chip hay thẻ căn cước điện tử (e-ID)
Thẻ căn cước gắn chip hay thẻ căn cước điện tử (e-ID) là một loại thẻ có thể xem là thiết bị nhận dạng thông minh cho phép tích hợp lượng lớn dữ liệu về bảo hiểm, bằng lái… Thẻ căn cước gắn chip có thể đóng vai trò thiết bị nhận diện, xác thực danh tính và chìa khóa truy cập thông tin công dân trong hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia. Người dùng chỉ cần dùng thẻ căn cước điện tử để có thể tiếp cận nhiều dịch vụ vốn đòi hỏi hàng loạt giấy tờ khác nhau. Mặc dù chức năng của thẻ khá nhiều, nhưng kích thước của e-ID vẫn giống như một thẻ ATM với một điểm trên thẻ là điểm kết nối kim loại để đọc dữ liệu hoặc không cần điểm tiếp xúc nhờ ứng dụng công nghệ nhận diện qua sóng vô tuyến (RFID). Thẻ căn cước công dân gắn chip có thể nằm trong cơ sở hạ tầng khóa công khai (PKI), lưu trữ chứng nhận điện tử được mã hóa do nhà cung cấp PKI phát hành, cùng hàng loạt thông tin liên quan. Ngoài ra thì thẻ cũng có thể cung cấp khả năng xác thực hai hoặc ba bước nếu được tích hợp dữ liệu nhận diện sinh trắc học.
Chứng minh nhân dân tiếng Anh là gì?
Khi tiến hành bất kỳ thủ tục hành chính trong các cơ quan nhà nước, trong nơi làm việc, trường học,…các cá nhân phải xuất trình chứng minh nhân dân. Đây là giấy tờ vô cùng quan trọng giúp xác định danh tính của mỗi công dân.
Chứng minh nhân dân là một loại giấy tờ tùy thân của công dân do cơ quan Công an có thẩm quyền chứng nhận về những đặc điểm riêng và nội dung cơ bản của mỗi công dân trong độ tuổi do pháp luật quy định, nhằm bảo đảm thuận tiện việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của công dân trong đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
Từ vựng tiếng Anh liên quan đến Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân
+ Identity card number: số chứng minh nhân dân;
+ Full name: Họ và tên; + Date of birth: ngày sinh; + Nationality: quốc tịch; + Place of permanent: địa chỉ thường trú; + Ethnic: dân tộc; + Religion: tôn giáo; + Left forefinger: ngón trỏ trái; + Right forefinger: ngón trỏ phải; + Individual traces and deformities: Đặc điểm nhận dạng; – Các thuật ngữ về thủ tục liên quan đến chứng minh nhân dân: + Cấp chứng minh nhân dân: issue identity card; + Đổi chứng minh nhân dân: change identity card; + Cấp lại chứng minh nhân dân: re-issued identity card.
Căn cước công dân trong tiếng Anh là gì?
Citizen identification is an essential process that helps verify an individual’s identity and confirms their status as a citizen of a particular country. The process usually involves the issuance of a unique identification card or number that is specific to the individual. This card or number is used for a variety of purposes, such as accessing government services, opening a bank account, or voting in elections.
Citizen identification is a critical component of many government programs and services. It helps to ensure that only citizens and legal residents of a particular country can access these services. This also helps to prevent fraud and identity theft, as the unique identification number or card serves as proof of identity.
In many countries, citizen identification, also known as a national identification card or card of citizenship, is mandatory, and citizens are required to carry their identification card or number with them at all times. This helps to ensure that citizens can easily access government services and participate in various activities without any hindrances.
Overall, citizen identification plays a crucial role in ensuring that only authorized individuals can access government services and participate in various activities. It helps to promote security, reduce fraud and identity theft, and ensure that citizens can enjoy their rights and privileges as citizens of their respective countries.
Căn cước công dân là một chứng từ quan trọng để xác thực danh tính của một công dân. Trong tiếng Anh, nó được gọi là citizen identification.
Thẻ căn cước công dân là một loại chứng từ được cấp bởi chính phủ để xác thực danh tính của một công dân. Trong tiếng Anh, nó được gọi là citizen identification card.
Căn cước công dân (hay còn gọi là thẻ căn cước công dân) là một loại chứng minh thư nhân dân được cấp cho công dân của một quốc gia cụ thể. Thông thường, căn cước công dân bao gồm một số định danh duy nhất và thông tin cá nhân của chủ sở hữu, và được sử dụng để xác minh danh tính và truy cập các dịch vụ chính phủ. Ở nhiều quốc gia, căn cước công dân là bắt buộc và công dân được yêu cầu mang thẻ của mình bất cứ lúc nào. Điều này giúp đảm bảo rằng công dân có thể dễ dàng truy cập các dịch vụ chính phủ và tham gia vào các hoạt động khác mà không gặp trở ngại. Căn cước công dân cũng giúp ngăn chặn gian lận và trộm cắp danh tính, bảo vệ quyền lợi của công dân và đảm bảo an ninh trong quốc gia.