DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng
Công việc của gia sư là làm gì?
Là dạy học, đây chắc chắn là công việc mà các gia sư thường phải làm. Tuy nhiên, không phải đối tượng và cấp độ nào cũng có thể dạy được. Tùy vào trình độ chuyên môn, khả năng hiểu biết, kinh nghiệm giảng dạy của từng gia sư mà lựa chọn đối tượng dạy cho phù hợp.
Với sự phát triển như hiện nay, các môn học ở nhiều cấp độ đều có học viên yêu cầu tìm gia sư. Từ các em học sinh tiểu học, THCS cho tới THPT và những em có nhu cầu luyện thi đại học. Và ở các môn thiết yếu như Toán, Lý, Hóa, Văn, Sử, Địa, Sinh, Anh, năng khiếu,…
Tùy vào năng lực của người dạy và yêu cầu của người học mà gia sư có thể nhận dạy một hoặc nhiều môn học cùng lúc. Với các công việc như:
Ngoài ra, ở giai đoạn ôn tập để thi cử, gia sư sẽ cùng học sinh hệ thống lại kiến thức của cả một học kỳ, ghi chú những kiến thức quan trọng, ôn luyện có hệ thống để đảm bảo đạt kết quả cuối kỳ tốt nhất có thể.
Với gia sư dạy các môn năng khiếu, gia sư sẽ hướng dẫn học sinh làm quen - học - thành thạo từng bước một, từ cơ bản đến nâng cao của lĩnh vực đang phụ trách.
Người học hoặc đại diện của người học sẽ trả lương cho gia sư. Tùy vào đối tượng người học, đối tượng người dạy, thời lượng và số lượng buổi tương ứng theo thỏa thuận mà mức lương của gia sư sẽ khác nhau.Bạn tham khảo mức lương tại trung tâm gia sư Đất Việt.
Thông thường, gia sư sẽ tổ chức dạy khoảng 2-3 buổi/tuần; 1,5h-2h/buổi. Chi tiết hơn, bạn xem TẠI ĐÂY.
Dễ hay khó còn phụ thuộc vào năng lực, trình độ chuyên môn và môn học mà bạn sẽ dạy. Ngoài ra, còn có thêm khả năng giao tiếp xã hội, mối quan hệ hiện có và khả năng linh động trong tìm việc làm.
Có những cách như sau để tìm lớp dạy kèm tại nhà:
- Đăng ký làm gia sư tại các trung tâm giới thiệu việc làm, trung tâm gia sư uy tín. Phí để nhận lớp gia sư sẽ thường từ 20% tới 40% tháng lương đầu tiên.
Phí nhận lớp gia sư là gì? Đây là khoản tiền môi giới mà gia sư phải đóng cho trung tâm để có được thông tin lớp dạy học mong muốn.
- Tham gia vào các hội nhóm cần tìm gia sư trên facebook, mạng xã hội hoặc các trang diễn đàn. Cách này không bị mất phí nhưng mất thời gian tìm kiếm, xác suất tìm được lớp như mong muốn không cao.
- Tận dụng các mối quan hệ hiện có, nhờ người thân giới thiệu.
Nếu bạn luôn cố gắng, nỗ lực để hoàn thành tốt công việc của mình, giúp người học tiến bộ hơn với môn đang theo học, thì rất có thể bạn sẽ được nhận thêm một khoản tiền thưởng nữa đấy. Chưa kể, bạn còn có thể được giới thiệu tới những người khác nữa. Chúc bạn thành công!
Bài viết náy sẽ giúp bạn trả lời cho câu hỏi “Luật sư tiếng Anh là gì?”; các thuật ngữ tiếng anh chỉ Luật sư gồm có:
“Requiring lawyers to violate lawyer-client confidentiality will mean that lawyers become agents of the state and clients won’t have any reason to trust their lawyers,” said Brad Adams, Asia director. => “Buộc luật sư phải vi phạm tính bảo mật giữa người bào chữa và thân chủ có nghĩa rằng các luật sư sẽ trở thành chỉ điểm cho nhà nước, và thân chủ sẽ không có lý do gì để tin tưởng luật sư của mình,” ông Brad Adams, Giám đốc Ban Á châu của Tổ chức Theo dõi Nhân quyền nói.
Lawyer: I’m a lawyer brand. => Luật sư: Tôi là người có phong cách luật sư .
I said, “I’m a lawyer.” => Tôi nói, “Cháu là luật sư“. Ông ấy nói:” Cậu là luật sư?”, Tôi nói ” Dạ đúng rồi”.
Thẻ luật sư tiếng Anh là gì?
Thẻ luật sư tiếng Anh là: Lawyer card.
Thẻ luật sư được định nghĩa bằng tiếng Anh như sau:
The lawyer’s card is a certificate of membership of the Bar Association and the Vietnam Bar Association.
In accordance with the provisions of the Charter of Vietnam Bar Association, the Standing Board of the Union determines the content and format of the lawyer’s card, as well as the procedure for issuing, reissuing, changing and revoking the lawyer’s card.
According to the provisions of the Activist Act, it can be understood that only an activist card bearing the name of an activist can be used as an activist. The lawyer’s card also means confirmation of membership of the law association and the law association. However, a law certificate is required to obtain a law certificate.
Gia sư có phải một nghề hay không?
Trong những năm gần đây, gia sư là một công việc làm thêm rất phổ biến của các bạn sinh viên. Tuy nhiên, trước bối cảnh số lượng giáo viên sau khi ra trường đông như hiện nay, có không ít các bạn là giáo viên mới tốt nghiệp từ các trường sư phạm quyết định lựa chọn công việc gia sư như là một nghề nghiệp chính của mình.
Giờ đây, gia sư không chỉ là việc làm thêm phổ biến dành cho các bạn sinh viên. Đây cũng có thể là sự lựa chọn của nhiều người khác nữa. Bên cạnh những bạn mới tốt nghiệp nghề giáo nhưng không đứng lớp, vẫn còn rất nhiều người có kiến thức chuyên môn và kỹ năng sư phạm lựa chọn công việc gia sư này.
Ví dụ sử dụng từ luật sư trong tiếng Anh:
– Lawyers are the most effective defenders of the legal rights and interests of individuals, institutions and organizations in court.
Luật sư là người bảo vệ hiệu quả nhất quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức trước tòa án.
– Lawyers have a positive influence on social life, and the most important role is legal aid.
Luật sư có ảnh hưởng tích cực đến đời sống xã hội, vai trò quan trọng nhất là trợ giúp pháp lý.
– Lawyers play an important role in helping individuals, institutions and organizations understand and follow the law correctly.
Luật sư đóng vai trò quan trọng trong việc giúp các cá nhân, cơ quan, tổ chức hiểu pháp luật và thực hiện đúng pháp luật.
Hiểu như thế nào về thẻ luật sư?
Thẻ luật sư là giấy chứng nhận tư cách thành viên của Đoàn luật sư và Liên đoàn luật sư Việt Nam.
Căn cứ quy định của Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam, Ban Thường vụ Liên đoàn quyết định nội dung, hình thức Thẻ luật sư, thủ tục cấp, cấp lại, đổi, thu hồi Thẻ luật sư.
Theo quy định của Luật luật sư, có thể hiểu rằng chỉ có thẻ luật sư thì mới được mang danh luật sư, được sử dụng với tư cách là luật sư. Thẻ luật sư còn có ý nghĩa xác nhận tư cách thành viên đoàn luật sư và liên đoàn luật sư. Tuy nhiên, cần phải có chứng chỉ hành nghề luật sư để được cấp thẻ luật sư.
Các thuật ngữ về luật sư thường dùng
– Civil law/Roman law: Luật Pháp-Đức/luật La mã– Common law: Luật Anh-Mỹ/thông luật– Napoleonic code: Bộ luật Na pô lê ông/bộ luật dân sự Pháp– The Ten Commandments: Mười Điều Răn– Common law: Luật Anh-Mỹ– Equity: Luật công lý– Statue law: Luật do nghị viện ban hành– Case law: Luật án lệ– Civil law: Luật dân sự/luật hộ– Criminal law: Luật hình sự– Adjective law: Luật tập tục– Substantive law: Luật hiện hành– Tort law: Luật về tổn hại– Blue laws/Sunday law: Luật xanh (luật cấm buôn bán ngày Chủ nhật)– Blue-sky law: Luật thiên thanh (luật bảo vệ nhà đầu tư)– Admiralty Law/maritime law: Luật về hàng hải– Patent law: Luật bằng sáng chế– Family law: Luật gia đình– Commercial law: Luật thương mại– Consumer law: Luật tiêu dùng– Health care law: Luật y tế/luật chăm sóc sức khỏe– Immigration law: Luật di trú– Environment law: Luật môi trường– Intellectual property law: Luật sở hữu trí tuệ– Real estate law: Luật bất động sản– International law: Luật quốc tế– Tax(ation) law: Luật thuế– Marriage and family: Luật hôn nhân và gia đình– Land law: Luật ruộng đất– Rule: Quy tắc– Regulation: Quy định– Law: Luật, luật lệ– Statute: Đạo luật– Decree: Nghị định, sắc lệnh– Ordiance: Pháp lệnh, sắc lệnh– By-law: Luật địa phương– Circular: Thông tư– Standing orders: Lệnh (trong quân đội/công an)– Bill: Dự luật– Act: Đạo luật– Constitution: Hiến pháp– Code: Bộ luật– Executive: Bộ phận/cơ quan hành pháp– Judiciary: Bộ phận/cơ quan tư pháp– Legislature: Bộ phận/cơ quan lập pháp– Executive: Thuộc hành pháp (tổng thống/thủ tướng)– Executive power: Quyền hành pháp– Judicial: Thuộc tòa án (tòa án)– Judicial power: Quyền tư pháp– Legislative: Thuộc lập pháp (quốc hội)– Legislative power: Quyền lập pháp– Court, law court, court of law: Tòa án– Civil court: Tòa dân sự– Criminal court: Tòa hình sự– Magistrates’ court: Tòa sơ thẩm– Court of appeal (Anh), Appellate court (Mỹ): Tòa án phúc thẩm/chung thẩm/thượng thẩm– County court: Tòa án quận– High court of justice: Tòa án tối cao. Suprem court (Mỹ)– Crown court: Tòa án đại hình– Court-martial: Tòa án quân sự– Court of military appeal: Tòa án thượng thẩm quân sự– Court of military review: Tòa phá án quân sự– Military court of inquiry: Tòa án điều tra quân sự– Police court: Tòa vi cảnh– Court of claims: Tòa án khiếu nại– Kangaroo court: Tòa án trò hề, phiên tòa chiếu lệ– Lawyer: Luật sư– Legal practitioner: Người hành nghề luật– Man of the court: Người hành nghề luật– Solicitor: Luật sư tư vấn– Barrister: Luật sư tranh tụng– Advocate: Luật sư (Tô cách lan)– Attorney: Luật sư (Mỹ)– Attorney in fact: Luật sư đại diện pháp lý cho cá nhân– Attorney at law: Luật sư hành nghề– County attorney: Luật sư/ủy viên công tố hạt– District attorney: Luật sư/ủy viên công tố bang– Attorney general: 1. Luật sư/ủy viên công tố liên bang. 2. Bộ trưởng tư pháp (Mỹ)– Counsel: Luật sư– Counsel for the defence/defence counsel: Luật sư bào chữa– Counsel for the prosecution/prosecuting counsel: Luật sư bên nguyên– King’s counsel/Queen’s counsel: Luật sư được bổ nhiệm làm việc cho chính phủ– Judge: Chánh án, quan tòa– Magistrate: Thẩm phán, quan tòa– Justice of the peace: Thẩm phán hòa giải– Justice: Thẩm phán của một tòa án, quan tòa (Mỹ)– Sheriff: Quận trưởng, quận trưởng cảnh sát– Jury: Ban hội thẩm, hội thẩm đoàn– Squire: Quan tòa địa phương (Mỹ)– Lawsuit: Việc tố tụng, việc kiện cáo– (Legal/court) action: Việc kiện cáo, việc tố tụng– (Legal) proceedings: Vụ kiện– Ligitation: Vụ kiện, kiện cáo– Case: Vụ kiện– Charge: Buộc tội– Accusation: Buộc tội– Writ [rit]: Trát, lệnh– (Court) injunction: Lệnh tòa– Plea: Lời bào chữa, biện hộ– Verdict: Lời tuyên án, phán quyết– Verdict of guilty/not guilty: Tuyên án có tội/không có tội– To bring/press/prefer a charge/charges against s.e: Đưa ra lời buộc tội ai– To bring a legal action against s.e: Kiện ai– To bring an accusation against s.e: Buộc tội ai– To bring an action against s.e: Đệ đơn kiện ai– To bring/start/take legal proceedings against s.e: Phát đơn kiện ai– To bring s.e to justice: Đưa ai ra tòa– To sue s.e for sth: Kiện ai trước pháp luật– To commit a prisoner for trial: Đưa một tội phạm ra tòa xét xử– To go to law (against s.e): Ra tòa– To take s.e to court: Kiện ai– To appear in court: hầu tòa
Mặc dù đoàn luật sư là bar association nhưng lawyer và attorney là 2 từ dùng để chỉ luật sư, cùng phân biệt 2 khái niệm này nha!
- Luật sư (lawyer) là những người tốt nghiệp từ trường luật và có thể hành nghề luật như 1 tư vấn viên ở văn phòng luật và một số nghề khác, nhưng họ không đủ tư cách tiếp nhận thân chủ và tranh tụng ở toà án.
- Luật sư (attorney) là những người đã tốt nghiệp từ trường luật, vượt qua kỳ thi luật sư và trở thành thành viên của đoàn luật sư, khi đó họ đã có đủ tư cách để tiếp nhận thân chủ và tranh trụng trước toà.